1. Tổng quan công nợ

Mục đích

  • Hiển thị các chỉ số công nợ hiện tại

Ý nghĩa

  • Cho phép người dùng theo dõi tình hình thu chi công nợ ==> Đưa ra kế hoạch hành động phù hợp

Giải thích:

– Lấy trường [Ngày đến hạn/Ngày hết hạn] làm trường để áp dụng lọc dữ liệu Phiếu Thu/Phiếu chi

– Cách tính công nợ:

  • Tổng phải thu/phải chi: Sum tất cả phiếu thu/chi có [Ngày đến hạn/Ngày hết hạn] thuộc bộ lọc.

  • Đã thu/Đã chi: Sum tất cả phiếu thu/chi (tình trạng = hoàn thành) có [Ngày đến hạn/Ngày hết hạn] & [Ngày thu/Ngày chi] thuộc bộ lọc

  • Còn lại: Tổng nợ – Đã thu/Đã chi

  • Quá hạn: có [Ngày đến hạn/Ngày hết hạn] < [Ngày hiện tại]

Tip: Click vào giá trị => Link tới trang listview các dữ liệu tương ứng

2. Công nợ phải thu

Mục đích

  • Hiển thị danh sách các Công ty theo công nợ phải thu

Ý nghĩa

  • Cho phép người dùng theo dõi các công ty nào thanh toán hết/chưa hết; quá hạn hay không nhằm thúc đẩy thanh toán kịp thời.

Giải thích

– Lấy trường [Ngày đến hạn] làm trường để áp dụng lọc dữ liệu Phiếu Thu

– Cách tính công nợ:

  • Tổng phải thu: Sum tất cả phiếu thu có [Ngày đến hạn] thuộc bộ lọc.

  • Đã thu: Sum tất cả phiếu thu (tình trạng = hoàn thành) có [Ngày đến hạn] & [Ngày thu] thuộc bộ lọc

  • Còn lại: Tổng nợ – Đã thu

  • Quá hạn: có [Ngày đến hạn] < [Ngày hiện tại]

Tip: Click vào giá trị => Link tới trang listview các dữ liệu tương ứng

3. Công nợ phải thu năm nay

Mục đích

  • Thế hiện biến động công nợ theo 12 tháng trong năm hiện tại

Ý nghĩa

  • Phân tích Đã thu/Dự thu là bao nhiêu ==> Tháng nào thì lượng đã thu cao hơn dự thu và ngược lại

Giải thích:

  • Dự thu: lấy theo [Ngày đến hạn]

  • Đã thu: lấy theo [Ngày thu]

4. Chi tiết công nợ đến hạn phải thu

Mục đích

  • Hiển thị danh sách các Phiếu thu đến hạn phải thu

Ý nghĩa

  • Cho phép người dùng theo dõi để đưa ra các hành động phù hợp nhằm không để KH quá hạn thu.

Giải thích:

  • Chỉ lấy phiếu thu có [Tình trạng] = Chưa hoàn thành

5. Công nợ phải chi

Mục đích

  • Hiển thị danh sách các Nhà cung cấp theo công nợ phải chi

Ý nghĩa

  • Cho phép người dùng theo dõi các nhà cung cấp nào nào cần thanh toán ==> Thúc đẩy thanh toán kịp thời.

Giải thích

– Lấy trường [Ngày hết hạn] làm trường để áp dụng lọc dữ liệu Phiếu Chi

– Cách tính công nợ:

  • Tổng phải chi: Sum tất cả phiếu chi có [Ngày hết hạn] thuộc bộ lọc.

  • Đã thanh toán (Đã chi): Sum tất cả phiếu chi (tình trạng = hoàn thành) có [Ngày hết hạn] & [Ngày chi] thuộc bộ lọc

  • Còn lại: Tổng nợ – Đã thanh toán (Đã chi)

  • Quá hạn: có [Ngày hết hạn] < [Ngày hiện tại]

Tip: Click vào giá trị => Link tới trang listview các dữ liệu tương ứng

6. Công nợ phải chi năm nay

Mục đích

  • Thế hiện biến động công nợ phải chi theo 12 tháng trong năm hiện tại

Ý nghĩa

  • Phân tích Đã chi/Dự chi là bao nhiêu

  • Tháng nào thì lượng đã chi cao hơn dự chi và ngược lại

Giải thích:

  • Dự chi: lấy theo [Ngày hết hạn]

  • Đã chi: lấy theo [Ngày chi]

7. Chi tiết công nợ đến hạn phải chi

Mục đích

  • Hiển thị danh sách các Phiếu chi đến hạn phải chi

Ý nghĩa

  • Cho phép người dùng theo dõi để đưa ra các hành động phù hợp nhằm không để quá hạn các khoản phải chi.

Giải thích:

  • Chỉ lấy phiếu chi có [Tình trạng] = Chưa hoàn thành

8. Top 10 khách hàng có công nợ quá hạn cao nhất

Mục đích

  • Thống kê top 10 KH có nợ quá hạn cao nhất

Ý nghĩa

  • Giúp người dùng nhận biết nợ xấu, nợ quá hạn để có kế hoạch xử lý.

Giải thích:

  • Lấy trường [Ngày đến hạn] làm trường để áp dụng lọc Phiếu thu.

  • Tính công nợ quá hạn và gom theo (group by) khách hàng tương ứng

  • Hiển thị thứ tự cột doanh số giảm dần theo Top 10